ĐĂNG TIN
logo
Online:
Visits: 1,688,495,822
Stories: 8,393,117
Profile image
0
0
Nguồn: www.yhoccotruyenvietnam.com
Trang tin cá nhân | Bài đã đăng
Lượt xem

Hiện tại:
1h trước: 1
24h trước: 1
Tổng số: 344
Danh từ huyệt vị châm cứu – Phần 6: Thu Dương Minh Đại Trường Kinh (tiếp)
Thursday, July 10, 2014 22:54
% of readers think this story is Fact. Add your two cents.


 CÁCH TÌM ĐÚNG HUYỆT:
5.    DƯƠNG KHÊ: 陽溪
o    Khe suối ở mặt dương
o    Có tên là Trung khôi
o    Huyệt Kinh Hỏa
-    Vị trí : Ở chỗ lõm phía cạnh quay trên mu bàn tay, giữa khe gân cơ duỗi ngắn, duỗi dài, chỗ mạch thủ dương minh đại trường hành là Kinh, Hỏa.
-    Cách châm cứu : châm đứng kim, sâu 3 – 5 phân, cứu 5 mồi, hơ 10 – 15 phút
-    Chủ trị : Đau đầu, tai điếc, đau mắt, tai ù, đau răng, đau cổ tay, trẻ em tiêu hóa kém, bệnh tật ở khớp và tổ chức phần mềm quanh khớp, khuỷu cánh tay không giơ lên được, đau cuống lưỡi, đau mắt đỏ, mắt có màng, nói cuồng, hay cười, thấy quỷ, bệnh nhiệt mà tâm buồn bẳn, toét mắt, quyết nghịch; ngực tức không thở được, bệnh sốt rét nóng lạnh, ho lạnh nôn ra nước bọt, hầu bại, tai kêu, kinh sợ co khuỷu tay, ghẻ lở.
-    Tác dụng phối hợp : Với Liệt khuyết trị bệnh ở gần đầu cơ vùng cổ tay, với Hợp cốc trị mắt đỏ đau.
6.    THIÊN LỊCH: 偏歷
•    Chỗ mạch đi qua mà lệch
•    Huyệt Lạc với Thủ Thái âm phế.
-    Vị trí: Tại mặt sau xương quay, cách cổ tay 3 thốn, mạch thủ dương minh tách đi sang Thái âm.
-    Cách lấy huyệt: Co khuỷu tay, từ cạnh quay nếp gấp cổ tay đến huyệt Khúc trì nối thành một đường, cách huyệt Dương khê 3 thốn là huyệt, chỗ đó hơi lõm.
-    Cách châm cứu: Châm sâu từ 6 – 8 phân, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 phút
-    Chủ trị: Mũi chảy máu cam, đau răng, hầu họng sưng đau, cổ tay và cánh tay đau, liệt mặt, viêm amidan, đau thần kinh cẳng tay, đau vai và cánh tay, mắt lim dim mờ mờ, sốt rét nóng lạnh, bệnh điên nói nhiều, tai ù, phong mồ hôi không ra, đi đái dễ và nhiều, thực thì đau răng, điếc tai tả ở đó, hư thì răng lạnh, bại hoành cách bổ ở đó.
-    Tác dụng phối hợp: Với Ngoạiqua n, Hợp cốc trị đau răng
7.    ÔN LƯU: 溫溜
•    Trôi chảy mà ấm
•    Có tên là Nghịch chú, Phi đầu
•    Huyệt Khích
-    Vị trí: Tại cổ tay lên 5 thốn, co khuỷu tay, trên đường từ cạnh quay cổ tay lên Khúc trì, phía trên huyệt Thiên lịch 2 thốn
-    Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 5 phân đến 1 thốn, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 phút
-    Chủ trị: Vai và cánh tay đau buốt, quai bị, viêm lưỡi, viêm vòm mồm, liệt mặt, bệnh hầu họng, sôi ruột, đau bụng, ựa ngược mà sặc, bí hơi ở trong cách, nóng rát đau đầu, hay cười, nói cuồng, thấy quỷ, mửa ra bọt dãi, phong nghịch sưng tứ chi, lưỡi thè lè.
-    Tác dụng phối hợp: với Kỳ môn chữa bị lạnh mà cứng cổ gáy
8.    HẠ LIÊM:下廉
•    Điểm trong sạch ở dưới, dưới cạnh
-    Vị trí: Huyệt Khúc trì xuống 4 thốn, cách Thượng Liêm 1 thốn
-    Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi,  hơ 5 – 20 phút
-    Chủ trị: Khuỷu cánh tay đau, bụng đau, viêm tuyến vú,  rụng tóc, đau đầu, đau mắt choáng váng, ỉa như cháo loãng, lao phổi, bụng dưới chướng, nước đái vàng, đái ra máu, nói cuồng, phong 1 bên người, phong nóng, bại lạnh bất toại, phong thấp bại, tiểu trường khí bất túc, mặt không có màu sắc, có hạch hòn, bụng đau đớn như có dao đâm, bụng sườn đau tức, chạy cuồng, đau sát hai bên rốn, ăn không hóa, thở xuyên không thể đi được, môi khô mà ra nước dãi.
9.    THƯỢNG LIÊM:    上廉
•    Điểm trong sạch ở trên cạnh
-    Vị trí: Huyệt Khúc trì xuống 3 thốn, huyệt Tam lý xuống 1 thốn, chỗ phân riêng thay thế cho dương minh hội ở ngoài
-    Cách châm cứu: Châm đứng sâu 1 – 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5 – 20 phút
-    Chủ trị: Vai, cánh tay đau buốt, chi trên tê dại, tê bại, sôi ruột đau bụng, liệt nửa người, bong gân, chân tay tê dại, đái khó mà vàng đỏ, xương tủy lạnh, xuyễn, đại trường khí, não phong đau đầu.
10.    THỦ TAM LÝ: 手三里
•    Ba dặm (Ở tay)
-    Vị trí: Ở huyệt Khúc trì thẳng xuống 2 thốn, ấn chỗ đó thì thịt đẩy lên, đúng chỗ thịt lồi ra ;
-    Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu từ 0,5 – 2 thốn, cứu 3 – 7 mồi, hơ 5 – 10 phút
-    Chủ trị: Vai, cánh tay đau, liệt nửa người, đau răng, đau bụng, nôn mửa, ỉa chảy, cao huyết áp, quai bị, chi trên tê bại, bệnh loét tá tràng và đau dạ dày, tiêu hóa không tốt, mất tiếng, sưng hàm má, tràng nhạc, vừa ỉa vừa mửa, bán thân bất toại, khuỷu tay co không duỗi, trúng gió trễ miệng.
-    Tác dụng phối hợp:
+ Với Túc Tam lý trị bệnh đường ruột, có thể làm tăng giảm nhu động ruột,
+Với Kiên ngung, Trung chữ trị đau vai, viêm chung quanh khớp vai,
+Với Hợp cốc, Dưỡng lão chữa ung nhọt, với Thiếu hải trị bàn tay, cánh tay tê dại,
+Với Trung quảng Túc tam lý trị bệnh loét tá tràng, với Túc Tam lý trị đồ ăn giãn hơi thành hòn cục.
11.    KHÚC TRÌ: 曲池
•    Cái đầm cong, cái ao chỗ gập
•    Huyệt Hợp Thổ
-    Vị trí: Ở đầu cao chỗ cuối cùng nếp ngang khuỷu tay
-    Cách lấy huyệt: Co khuỷu tay thành vuông góc, chỗ giữa đầu nếp gấp khuỷu tay và lồi cầu đầu xương cánh tay là huyệt. Chỗ mạch thủ dương minh đại trường vào là Hợp thổ
-    Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 – 7 mồi, hơ từ 5 – 10 phút. Có thể xuyên qua Thiếu hải, cục bộ tê tức có khi đến bàn tay, cánh tay.
-    Chủ trị: Cảm mạo, phát sốt, nôn mửa, say nắng, đau khuỷu và vai, chi trên bất toại, sưng quai bị, cao huyết áp, bệnh ngoài da, nổi mày đay ngứa, chứng động kinh, các khớp ở chi trên đau, thiếu máu, tật quá nản, cảm, tuyến giáp trạng sưng to, mắt đỏ đau, đau răng, hầu bại, tràng nhạc, da khô khan, kinh nguyệt không thông, bán thân bất toại, phong quanh mắt cá chân, bàn tay và cánh tay sưng đỏ, ác phong tà khí chảy nước mắt ra, hay quên, trong ngực tức bứt rứt, xương cánh tay trên đau đớn gân chùng ra, nắm giữ vật không được, không kéo cung mở ra được, gập duỗi khó khăn, phong bại, khuỷu tay nhỏ không có sức, thương hàn nóng dư bất tận, nhấc mình đau như sâu cắn.
-    Tác dụng phối hợp:
+Với Thiếu xung trị phát sốt, với Túc tam lý trị bệnh đường ruột,
+Với Kiên ngung, Hợp cốc trị bệnh chi trên bất toại, đau đớn,
+Với Túc tam lý, Huyết hải, Đại chùy trị nổi mày đay ngứa, với Xích trạch trị đau khuỷu tay,
+Với Đại chùy, Hợp cốc, Ấn đường, Thiếu thương trị sởi, với Đại chùy Thập tuyên trị sốt cao,
+Với Túc tam lý, Nhân nghinh trị cao huyết áp, với Đại chùy Thái xung, Túc tam lý, Hợp cốc trị nguyên phát tính tiểu cầu giảm gây ra xuất huyết dưới da (Tử điến), với Thần môn, Ngư tế trị mửa ra máu.
12.    TRỬU LIÊU:  肘髎
o    Lỗ ở khuỷu tay, sụn ở khuỷu tay
o    Có tên là Trửa giao
-    Vị trí : Khi co khuỷu tay nó ở đầu nếp gấp khuỷu ra ngoài huyệt Khúc trì, hơi hướng lên trên và ra ngoài 1 thốn, sát cạnh ngoài đầu ngoài xương cánh tay.
-    Cách châm cứu : Châm đứng kim sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10 phút
-    Chủ trị : Đau khớp khuỷu, co dúm, tê dại, viêm lồi trên phía bên ngoài xương cánh tay trên, phong lao hay nằm
-    Tác dụng phối hợp : Với Khúc trì, Thủ tam lý trị phía trên cạnh ngoài xương cánh tay trên viêm
13.    NGŨ LÝ:  五 里
•    Năm dặm
•    Có tên là Thủy ngũ lý
-    Vị trí: Huyệt Khúc trì lên 3 thốn, co khuỷu tay lấy huyệt
-    Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1 – 2 thốn, tránh huyết quản, cứu 7 mồi, hơ 5 – 15 phút. Sách “Tố Vấn Đại” CẤM CHÂM.
-    Chủ trị: Viêm phổi, viêm phúc mạc, đau khuỷu tay, lao hạch, ho ra máu, phong lao sợ hãi, ham nằm, tứ chi không động được, chướng tức dưới tim, khí lên, mình vàng, khuỷu tay hơi có nóng, mắt nhìn mờ mờ, sốt rét lâu ngày.
14.    TÝ NHU: 臂臑
•    Bắp thịt vai bắt xuống cánh tay
-    Vị trí: Cạnh ngoài phía trước cánh tay trên, phía trước chỗ dưới cơ tam giác, Là lạc của Thủ dương minh, hội với Thủ túc thái dương. Hơi nâng tay lên lấy huyệt
-    Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1 – 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15 phút
-    Chủ trị: Đau cánh tay, liệt nửa người, bệnh mắt, nóng rét, cổ gáy co cấp, bả vai đau không thể nâng lên, tràng nhạc.
-    Tác dụng phối hợp: Thấu huyệt Nhu thượng với Khúc trì trị đau vai và cánh tay, với Tinh minh, Thừa khấp trị bệnh mắt.
12NextView as Single Page
Tin nổi bật trong ngày
Tin mới nhất

Register

Newsletter

Email this story
If you really want to disable all recommended stories, click on OK button. After that, you will be redirect to your options page.